Thoát
AnonymousUser
Nộp bài
Phần 1: Hãy chọn đáp án đúng
Câu 1: Thẻ <br> được sử dụng để làm gì?
A
Xuống dòng.
B
Gạch chân một đoạn văn bản.
C
In đậm một đoạn văn bản.
D
In nghiêng một đoạn văn bản.
Câu 2: Lựa chọn nào sau đây không thuộc nhóm chức năng của một hệ quản trị CSDL?
A
Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu.
B
Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu.
C
Nhóm chức năng các phần mềm ứng dụng CSDL.
D
Nhóm chức năng bảo mật, an toàn dữ liệu.
Câu 3: Lớp em có dự án bán hàng trực tuyến một số sản phẩm thủ công để có kinh phí giúp trẻ em ở một huyện vùng cao có bữa ăn đủ dinh dưỡng. Nhóm phụ trách xây dựng website đã thực hiện tham khảo từ Internet và đưa ra một số báo cáo trong buổi họp nhóm như sau:
A
Các phần mềm tạo website miễn phí không cho phép tạo website để bán hàng trực tuyến.
B
Tại đầu trang của trang chủ bắt buộc phải có đủ logo, tên của website và kèm theo khẩu hiệu của dự án.
C
Tại trang chủ, nhóm xây dựng website muốn hiển thị nhiều hình ảnh minh hoạ và kèm chú thích tình hình bữa ăn không đảm bảo dinh dưỡng của các em. Có từ 7 đến 10 hình ảnh tự động luân phiên thay đổi sau mỗi khoảng 3 giây. Nhóm xây dựng website có thể sử dụng đối tượng thanh trượt hình ảnh trong phần mềm tạo wedsite để thực hiện yêu cầu này.
D
Tại trang nhận đơn hàng, sử dụng biểu mẫu để khách hàng điền thông tin họ tên, địa chỉ nhận hàng, số điện thoại liên hệ, các sản phẩm cần mua và số lượng. Sử dụng đối tượng ô đánh dấu để cho khách hàng lựa chọn “Không cần gọi điện xác nhận đơn hàng”.
Câu 4: Trong lĩnh vực Sửa chữa và bảo trì máy tính, vai trò chính của kĩ thuật viên là gì?
A
Xây dựng CSDL.
B
Phân tích dữ liệu.
C
Sửa chữa và bảo trì phần cứng máy tính.
D
Phát triển ứng dụng di động.
Câu 5: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập và truy vấn thông tin CSDL quản lí thông tin bán hàng trong căng tin nhà trường. Trong CSDL có bảng MAT_HANG lưu thông tin về các mặt hàng được bán trong căng tin. Bảng HOA DON lưu thông tin về các hoá đơn mua hàng của học sinh. Bảng CHI_TIET_HD lưu thông tin chi tiết về các mặt hàng được mua trong mỗi hoá đơn. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi mặt hàng có một mã khác nhau, mỗi hoá đơn có một mã duy nhất
A
Thiết lập bảng MAT_HANG và bảng CHI_TIET_HD tham gia vào truy vấn.
B
Hai bảng MAT_HANG và bảng CHI_TIET_HD tham gia truy vấn được thiết lập liên kết bằng biểu thức MAT_HANG.MaMH = CHI_TIET_HD.MaMH
C
Thiết lập điều kiện lọc cho truy vấn bằng biểu thức (MaHD= ‘D001’) and ((MaMH = ‘M001’) or (MaMH = ‘M002’)).
D
Thiết lập điều kiện lọc cho truy vấn bằng biểu thức (MaHD= ‘D001’)
Câu 6: Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất về cơ sở dữ liệu (CSDL)?
A
Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng để thiết kế và lưu trữ CSDL.
B
Hệ quản trị CSDL là phần mềm cung cấp các phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu.
C
Hệ quản trị CSDL là phần mềm quản lí dữ liệu của hãng Microsoft, giúp quản lí dữ liệu của các cơ quan, tổ chức.
D
Hệ quản trị CSDL là phần mềm ứng dụng giúp mọi người và cơ quan, tổ chức lưu trữ thông tin lên máy tính.
Câu 7: Tình huống nào sau đây không phải là nguy cơ của ứng dụng AI đối với quyền riêng tư của con người?
A
Hệ thống camera công cộng có khả năng nhận diện khuôn mặt để giám sát và theo dõi hành động của công dân.
B
Dữ liệu cá nhân của người dùng mạng xã hội được thu thập và phân tích để tìm các thông tin riêng tư.
C
Tích hợp thông tin cá nhân khác vào thẻ căn cước công dân có gắn chip.
D
Phân tích lịch sử người dùng để dự đoán hành vi.
Câu 8: Phương án nào sau đây là kĩ năng không cần thiết đối với nhân lực trong nghề bảo mật hệ thống thông tin?
A
Kĩ năng phát hiện và phòng ngừa các cuộc tấn công mạng.
B
Kĩ năng phân tích và đánh giá các rủi ro bảo mật.
C
Kĩ năng phân tích dữ liệu và phát hiện lỗ hổng bảo mật.
D
Kĩ năng phân tích và quản trị CSDL.
Câu 9: Một nhóm học sinh được giáo viên yêu cầu tìm hiểu và thảo luận về ứng dụng nhận dạng giọng nói trong học máy. Sau đây là một số ý kiến của nhóm học sinh về nhận dạng giọng nói.
A
Nhận dạng giọng nói là quá trình máy tính chuyển đổi ngôn ngữ nói thành văn bản.
B
Việc nhận dạng giọng nói không mang lại lợi ích nào khác ngoài giải trí.
C
Các thách thức khi phát triển ứng dụng nhận dạng giọng nói bao gồm xử lí các giọng địa phương, tiếng ồn nền và ngữ cảnh của cuộc hội thoại.
D
Các phương pháp nhận dạng giọng nói thường dựa trên học máy để xác định và phiên âm chính xác các giọng nói.
Câu 10: Cú pháp nào sau đây là đúng cho thẻ Doctype?
A
<!DOCTYPE/html>
B
<!DOCTYPE html>
C
<!DOCTYPE-html>
D
<DOCTYPE html>
Câu 11: Thiết bị nào sau đây được sử dụng để kết nối các mạng LAN với nhau?
A
Firewall.
B
Switch
C
Access Point.
D
Router.
Câu 12: Tình huống nào sau đây không nên áp dụng hình thức hội nghị trực tuyến?
A
Khi nội dung cuộc họp là các vấn đề nhạy cảm và cần có sự giao tiếp phi ngôn ngữ.
B
Khi cuộc họp cần tổ chức với số lượng người tham gia lớn và đến từ nhiều khu vực khác nhau.
C
Khi nội dung cuộc họp là các vấn đề cần được phổ biến cho nhiều người và cần có sự thảo luận.
D
Khi cuộc họp cần có chủ toạ điều khiển và những người tham gia chỉ được phát biểu ý kiến nếu chủ toạ cho phép.
Câu 13: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập và truy vấn thông tin CSDL quản lí thông tin phân công dạy học trong trường. Trong CSDL có bảng GIAO_VIEN lưu thông tin về các giáo viên. Bảng MON_HOC lưu thông tin về các môn học. Bảng DAY_HOC lưu thông tin về phân công dạy học trong các kì của năm học. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi giáo viên có một mã khác nhau, mỗi môn học có một mã duy nhất và mỗi phân công dạy học có một mã duy nhất.
A
Các trường thông tin cần đưa ra trong truy vấn có trong ba bảng nên thiết lập cả ba bảng tham gia vào truy vấn.
B
Hai bảng GIAO_VIEN và MON_HOC tham gia truy vấn được thiết lập liên kết bằng biểu thức GIAO_VIEN.MaGV=MON_HOC.MaMH.
C
Hai bảng GIAO_VIEN và DAY_HOC tham gia truy vấn được thiết lập liên kết bằng biểu thức GIAO_VIEN.MaGV=DAY_HOC.MaGV.
D
Thiết lập điều kiện lọc cho truy vấn bằng biểu thức (DAY_HOC.NamHoc =2022) and (DAY_HOC.NamHoc=23-24) and (DAY_HOC.HocKy=1).
Câu 14: Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất về cơ sở dữ liệu (CSDL)?
A
Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng để thiết kế và lưu trữ CSDL.
B
Hệ quản trị CSDL là phần mềm cung cấp các phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu.
C
Hệ quản trị CSDL là phần mềm quản lí dữ liệu của hãng Microsoft, giúp quản lí dữ liệu của các cơ quan, tổ chức.
D
Hệ quản trị CSDL là phần mềm ứng dụng giúp mọi người và cơ quan, tổ chức lưu trữ thông tin lên máy tính.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về giao thức FTP?
A
Là giao thức để truyền tải tập tin giữa máy tính và máy chủ.
B
Là giao thức để duyệt web.
C
Là giao thức để gửi email.
D
Là giao thức để chia sẻ dữ liệu giữa các máy tính trong cùng mạng LAN.
Câu 16: Một từ điển là một danh sách các từ được sắp xếp theo thứ tự ABC. Hãy viết chương trình cho phép tìm kiếm một từ cho trước trong danh sách từ điển.
A
Đoạn mã này yêu cầu danh sách từ điển phải được sắp xếp thì mới chạy đúng.
B
Các biến trai, giua, phai là các biến kiểu nguyên.
C
Dấu ??? của vòng lặp while trên dòng 4 cần được điền biểu thức logic sau: trai<phai
D
Trong mọi trường hợp, chương trình luôn hiển thị dòng chữ:
Câu 17: Công việc có tính chất như thế nào thì ứng dụng AI sẽ lấy mất việc làm của con người?
A
Cần sự sáng tạo và trí tưởng tượng.
B
Lặp lại một vài thao tác đơn giản
C
Đòi hỏi sự đồng cảm và thấu hiểu.
D
Đòi hỏi kĩ năng vận động tinh tế.
Câu 18: Đối với nhóm nghề Sửa chữa và bảo trì máy tính, yêu cầu cần có kiến thức và kĩ năng gì?
A
Hiểu biết về lập trình máy tính và thành thạo một ngôn ngữ lập trình.
B
Kĩ năng sửa chữa và thay thế linh kiện phần cứng máy tính.
C
Kiến thức về phân tích dữ liệu.
D
Nắm vững về quản lí dự án công nghệ thông tin.
Câu 19: Chọn phát biểu không phù hợp về địa chỉ IPv4.
A
Địa chỉ IPv4 là một chuỗi 32-bit được biểu diễn dưới dạng các số thập phân.
B
IPv4 được sử dụng phổ biến nhất trên Internet và trong các mạng máy tính.
C
Địa chỉ IPv4 là một tập họp các số nguyên từ 0 đến 255.
D
Địa chỉ Ipv4 là loại địa chỉ IP duy nhất.
Câu 20: Khi tham gia mua sắm trực tuyến, phương án nào sau đây có thể là nhược điểm của hình thức này?
A
Sự khó khăn trong việc tìm kiếm sản phẩm và so sánh giá cả.
B
Nguy cơ bị lừa đảo hoặc mất thông tin cá nhân khi thực hiện thanh toán trực tuyến.
C
Không được kiểm tra và đánh giá sản phẩm khi nhận hàng.
D
Không có dịch vụ chăm sóc khách hàng khi mua sắm trực tuyến.
Câu 21: Lĩnh vực sản xuất nào sau đây có ứng dụng thành tựu của AI?
A
Sản xuất người máy thông minh.
B
Sản xuất ô tô chạy bằng điện.
C
Sản xuất tủ lạnh, ti vi tiết kiệm điện.
D
Sản xuất túi có thể phân huỷ sinh học.
Câu 22: Khi đặt một siêu liên kết vào một đoạn văn bản nào đó, đoạn văn bản sẽ có định dạng mặc định là gì?
A
In nghiêng và màu xanh.
B
In nghiêng và gạch dưới.
C
Gạch dưới và màu xanh.
D
Gạch dưới và màu tím.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi chia sẻ tệp trên mạng LAN?
A
Chia sẻ tệp trên mạng LAN cho phép nhiều người dùng trong mạng truy cập và sử dụng các tệp từ các máy tính khác nhau trong mạng.
B
Chia sẻ tệp trên mạng LAN thường được thực hiện thông qua việc thiết lập quyền truy cập cho các tệp và thư mục.
C
Việc chia sẻ tệp trên mạng LAN không đòi hỏi sử dụng phần mềm đặc biệt; hệ điều hành máy tính có thể cung cấp các tính năng chia sẻ tệp tích hợp.
D
Chia sẻ tệp trên mạng LAN không bao gồm việc sử dụng mật khẩu hoặc quản lí truy cập vào các tệp đã được chia sẻ.
Câu 24: Một nhóm học sinh được giáo viên yêu cầu tìm hiểu và thảo luận về chủ đề dịch máy trong học máy. Sau đây là một số ý kiến của nhóm học sinh về dịch máy.
A
Dịch máy là quá trình chuyển đổi văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác mà không cần sự can thiệp của con người.
B
Thu thập dữ liệu cho dịch máy bao gồm việc thu thập các cặp câu song ngữ từ các nguồn tin cậy. Dữ liệu này là cơ sở để huấn luyện các mô hình dịch máy.
C
Mọi thuật toán dịch máy đều dựa trên quy tắc ngữ pháp cứng nhắc và không thể tự học hỏi từ dữ liệu mới.
D
Dịch máy không thể được áp dụng trong lĩnh vực y tế do độ chính xác không cao.
Phần 2: Hãy chọn đúng/sai
Phần chung
Câu 1: Để hỗ trợ việc quản lí thông tin nhân sự tại một công ty, một cơ sở dữ liệu quan hệ được xây dựng với 3 bảng có cấu trúc như sau: NHANVIEN (MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh) lưu thông tin: mã nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính, ngày sinh. DUAN (MaDA, TenDA, BatDau, KetThuc) lưu thông tin: mã dự án, tên dự án, ngày bắt đầu, ngày kết thúc. THAMGIA (MaDA, MaNV, ViTri) lưu thông tin: mã dự án, mã nhân viên và vị trí nhân viên đó trong dự án. Một nhân viên của công ty có thể tham gia nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều nhân viên. Khi tìm hiểu về cơ sở dữ liệu trên, một số bạn học sinh đưa ra các nhận xét sau:
A.
HoTen là một trường tương ứng với một cột của bảng NHANVIEN.
Đ
S
B.
Bộ hai thuộc tính MaDA và MaNV là khoá chính của bảng THAMGIA.
Đ
S
C.
Công ty sử dụng một máy chủ để lưu dữ liệu, do vậy phải chọn hệ cơ sở dữ liệu phân tán để quản lí cơ sở dữ liệu.
Đ
S
D.
Câu lệnh SQL sau đây liệt kê họ tên các nhân viên và vị trí của họ trong dự án có mã dự án là 1. SELECT NHANVIEN.HoTen, THAMGIA.ViTri FROM NHANVIEN INNER JOIN THAMGIA ON NHANVIEN.MaNV = THAMGIA.MaNV WHERE MADA = 1
Đ
S
Câu 2: Một trường học có 3 phòng máy tính cần được lắp đặt mạng LAN cho từng phòng. Nhà trường đã đăng ký sử dụng Internet với nhà cung cấp dịch vụ (ISP) và được họ lắp đặt một Modem có tích hợp cả chức năng của Router và Access Point. Một số bạn học sinh đưa ra các ý kiến sau:
A.
Để thiết lập mạng LAN cho mỗi phòng máy nên sử
Đ
S
B.
Chức năng Router được tích hợp trong Modem để đảm bảo việc định tuyến tối ưu giữa các mạng LAN của các phòng máy.
Đ
S
C.
Để chia sẻ một thư mục Bài thực hành trên một máy tính với quyền được sửa cho các máy tính khác trong phòng máy, cần phải cấp duy nhất quyền read.
Đ
S
D.
Nếu Modem không tích hợp chức năng của Router thì cần bổ sung thiết bị Router và thứ tự kết nối các thiết bị như sau: Máy tính → Switch → Modem → Router.
Đ
S
Phần riêng cho cs
Câu 3: Một ngân hàng thương mại cần phân loại khách hàng thành các nhóm: “tốt”, “bình thường” và “xấu” theo hồ sơ tín dụng để có chính sách lãi suất cho vay phù hợp. Có 2 bạn học sinh đề xuất phương pháp như sau: Học sinh A: Mời các chuyên gia tài chính gán nhãn “tốt”, “bình thường” và “xấu” cho từng khách hàng trong một tập khách hàng được chọn. Máy tính học cách phân loại từ tập dữ liệu đã gán nhãn này để phân loại cho các khách hàng khác. Học sinh B: Máy tính tự động phân cụm toàn bộ tập dữ liệu khách hàng thành 3 cụm. Sau đó các chuyên gia được mời để gán nhãn cho các cụm này là “tốt”, “bình thường” và “xấu”. Một số bạn học sinh có ý kiến như sau:
A.
Phương pháp của bạn học sinh A là theo mô hình học máy có giám sát.
Đ
S
B.
Phương pháp của bạn học sinh B là theo mô hình học máy không giám sát.
Đ
S
C.
Phương pháp phân loại khách hàng của học sinh B tốt hơn của học sinh A.
Đ
S
D.
Phương pháp thu thập dữ liệu sinh trắc học khuôn mặt có thể giúp ngân hàng giải quyết bài toán phân loại khách hàng thành các nhóm đã nêu.
Đ
S
Câu 4: Chọn một trong hai ngôn ngữ Python hoặc C++ để tìm hiểu một hàm cho dưới đây: Hàm viết bằng ngôn ngữ Python def find(x, a, n): found = False i = 0 while (i<n) and not found: if a[i] == X: found = True i = i + 1 return found Một số bạn học sinh nhận xét về hàm trên như sau:
A.
a) Hàm thể hiện một thuật toán đệ quy. Hàm viết bằng ngôn ngữ C++ bool find(int x, int a[], int n) { bool found = false; int i = 0; while (i<n && ! found) { if (a[i] == x) i = i + 1; } found = true; return found; }
Đ
S
B.
Các thao tác với mảng a trong hàm không phải là thao tác trên kiểu dữ liệu ngăn xếp.
Đ
S
C.
Hàm có độ phức tạp thuật toán là O(n).
Đ
S
D.
Nếu mảng a = {2, 6, 3, 8} và x = 9 thì hàm trả về giá trị logic sai.
Đ
S
phần riêng cho ICT
Câu 5: Một học sinh thực hiện tạo website cho một tổ chức từ thiện gồm 3 trang web sau: Giới thiệu về tổ chức, Thông tin dự án, Sự kiện. Bạn học sinh đó có một số nhận xét sau đây:
A.
Có thể tạo 3 trang web đã nêu từ các mẫu (theme) có sẵn của phần mềm tạo trang web.
Đ
S
B.
Tổ chức chia sẻ website bằng cách duy nhất là: gửi các tệp * html của trang web qua email.
Đ
S
C.
Trong trang Sự kiện, để hiển thị nhiều hình ảnh trong cùng một khối, có thể sử dụng chức năng Bộ sưu tập (hoặc thanh trượt/băng chuyền hình ảnh) của phần mềm tạo trang web.
Đ
S
D.
Khi cần đăng lại một video về hoạt động từ thiện trên YouTube, cách làm tốt nhất là tải video đó về máy tính, sau đó chèn video vào trang web bằng chức năng Thêm hình ảnh/video của phần mềm.
Đ
S
Câu 6: Một học sinh thực hiện tạo website cho một tổ chức từ thiện gồm 3 trang web sau: Giới thiệu về tổ chức, Thông tin dự án, Sự kiện. Bạn học sinh đó có một số nhận xét sau đây:
A.
Có thể tạo 3 trang web đã nêu từ các mẫu (theme) có sẵn của phần mềm tạo trang web
Đ
S
B.
Tổ chức chia sẻ website bằng cách duy nhất là: gửi các tệp *.html của trang web qua email.
Đ
S
C.
Trong trang Sự kiện, để hiển thị nhiều hình ảnh trong cùng một khối, có thể sử dụng chức năng Bộ sưu tập (hoặc thanh trượt/băng chuyền hình ảnh) của phần mềm tạo trang web.
Đ
S
D.
Khi cần đăng lại một video về hoạt động từ thiện trên YouTube, cách làm tốt nhất là tải video đó về máy tính, sau đó chèn video vào trang web bằng chức năng Thêm hình ảnh/video của phần mềm.
Đ
S
Nộp bài
Thời gian còn lại
50:00
Danh sách câu hỏi
Phần 1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Phần 2
1
2
3
4
5
6
Nộp bài