Thoát
AnonymousUser
Nộp bài
Phần 1: Hãy chọn đáp án đúng
Câu 1: Lí do chính nào dẫn đến sự gia tăng nhu cầu tuyển dụng nhân lực trong lĩnh vực Quản trị và bảo trì hệ thống?
A
Sự suy thoái trong việc phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin.
B
Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp số.
C
Sự tự động hoá trong quản trị hệ thống, giảm thiểu nguy cơ lỗi do con người.
D
Sự thay đổi xu hướng sử dụng máy tính và mạng lưới trong doanh nghiệp.
Câu 2: Tình huống nào sau đây mô tả không chính xác về ứng dụng của công nghệ thông tin trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống?
A
Trong lĩnh vực y tế, các hệ thống thông tin y tế điện tử có thể lưu trữ và chia sẻ thông tin bệnh án của bệnh nhân giữa các cơ sở y tế khác nhau.
B
Trong lĩnh vực giáo dục, các nền tảng học trực tuyến có thể cung cấp tài liệu học tập và bài giảng trực tuyến cho học sinh.
C
Trong lĩnh vực tài chính, công nghệ blockchain có thể được sử dụng để tăng cường tính bảo mật và minh bạch trong giao dịch tiền điện tử và chứng khoán.
D
Trong lĩnh vực xây dựng, công nghệ thông tin không thể sử dụng để mô phỏng và thiết kế các dự án xây dựng trước khi thực hiện thực tế.
Câu 3: Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất về cơ sở dữ liệu (CSDL)?
A
Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng để thiết kế và lưu trữ CSDL.
B
Hệ quản trị CSDL là phần mềm cung cấp các phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu.
C
Hệ quản trị CSDL là phần mềm quản lí dữ liệu của hãng Microsoft, giúp quản lí dữ liệu của các cơ quan, tổ chức.
D
Hệ quản trị CSDL là phần mềm ứng dụng giúp mọi người và cơ quan, tổ chức lưu trữ thông tin lên máy tính.
Câu 4: Phương án nào sau đây là kĩ năng không cần thiết đối với nhân lực trong nghề bảo mật hệ thống thông tin?
A
Kĩ năng phát hiện và phòng ngừa các cuộc tấn công mạng.
B
Kĩ năng phân tích và đánh giá các rủi ro bảo mật.
C
Kĩ năng phân tích dữ liệu và phát hiện lỗ hổng bảo mật.
D
Kĩ năng phân tích và quản trị CSDL.
Câu 5: Điểm giỏi là điểm nằm trong đoạn [8; 10], Để đếm số điểm giỏi của lớp, một học sinh đã viết một chương trình Python như sau:
A
diem là một danh sách và có cấu trúc như mảng một chiều.
B
Việc khai báo và khởi tạo biến diem là sai vì tất cả các phần tử trong diem phải cùng kiểu dữ liệu.
C
Khi chạy chương trình, kết quả hiển thị ra màn hình là 3.
D
Lệnh if tại dòng 4 cần sửa lại như sau:
Câu 6: Em và một số bạn thân thường xuyên theo dõi website của một nhà bình luận, giới thiệu về các tác phẩm văn học. Tại phần trang chủ của website luôn có hình ảnh của ba đến năm các tác phẩm mới nhất được giới thiệu, các hình ảnh này tự động thay đổi theo trình tự nhất định. Tại thanh điều hướng của trang web gồm có các mục “Giới thiệu” và các mục tương ứng với các thể loại tác phẩm khác nhau, cuối cùng là mục “Ý kiến”. Mục “Giới thiệu” có các mục con “Tác giả” và “Các dự án”, mục thể loại “Văn học nước ngoài” có các mục con “Văn học Mỹ”, “Văn học Nga”,...
A
Tác giả không có khả năng tự xây dựng website vì tác giả không có chuyên môn về công nghệ thông tin và lập trình web.
B
Tại thanh điều hướng, tác giả xây dựng được hai mức phân cấp cho một số mục.
C
Trang giới thiệu về tác giả có ảnh chân dung tại góc trên bên phải, họ tên, quê quán và các thông tin cá nhân khác. Đặc biệt, hình nền của trang này được ghép từ ảnh bìa của nhiều tác phẩm nổi tiếng. Ảnh nền này được ghép bởi một ứng dụng chỉnh sửa ảnh khác vì phần mềm tạo website không có chức năng ghép ảnh nền như vậy.
D
Khi nháy chuột vào mục “Ý kiến” từ thanh điều hướng, người đọc chỉ biết được thông tin về địa chỉ email của tác giả để gửi ý kiến góp ý hoặc đề xuất tác phẩm mới. Tác giả không thể tạo biểu mẫu để người xem nhập ý kiến từ trang này do chức năng này không có sẵn khi sử dụng các công cụ xây dựng website miễn phí.
Câu 7: Thuật ngữ “quan hệ” dùng trong CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng nào sau đây?
A
Cột.
B
Hàng.
C
Bảng.
D
Kiểu dữ liệu của một thuộc tính.
Câu 8: Trong việc tham gia mạng xã hội, ưu điểm chính nào sau đây có thể được nhấn mạnh?
A
Tạo ra một môi trường an toàn cho việc chia sẻ thông tin cá nhân.
B
Kết nối với người dùng từ nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau.
C
Giảm bớt thời gian mà người dùng phải dành để tương tác với người khác.
D
Giúp người dùng tránh xa khỏi các tin tức giả mạo và thông tin không chính xác.
Câu 9: Khi nhận được một bình luận tiêu cực hoặc phản đối ý kiến của bản thân trên mạng xã hội, cách phản ứng nào sau đây là phù hợp với tính nhân văn?
A
Tấn công và phản đối lại người gửi bình luận.
B
Bỏ qua và không đáp trả bình luận đó.
C
Trả lời bình tĩnh và kiên nhẫn, diễn giải ý kiến.
D
Xoá bình luận đó mà không cần giải thích.
Câu 10: Để thuận tiện cho người dùng lựa chọn các sản phẩm ưng ý, trên website, các sản phẩm thường sẽ được sắp xếp theo chiều tăng dần hoặc giảm dần giá của các sản phẩm. Để mô phỏng lại việc sắp xếp này, một học sinh đã viết một hàm Python cho phép sắp xếp một danh sách giá tiền theo chiều tăng dần như sau:
A
Biến n sẽ chứa số lượng phần tử có trong danh sách sp.
B
Vòng lặp for bắt đầu trên dòng 3 sẽ lặp n - 1 lần.
C
Chương trình trên sử dụng thuật toán sắp xếp chọn.
D
Nếu sp là một danh sách đã sắp xếp theo chiều tăng dần thì vòng lặp while từ dòng 6 đến dòng 8 sẽ không lặp lần nào.
Câu 11: Để đánh giá tình hình học tập của lớp, thầy giáo muốn lấy ra 3 điểm cao nhất, một học sinh đã giúp thầy lập trình bằng Python như sau đây:
A
Cần phải khởi tạo tất cả các giá trị của biến dtb là số thực.
B
Hàm sorted() là để sắp xếp các điểm theo chiều từ cao đến thấp.
C
Kết quả hiển thị ra màn hình sẽ là: [9, 8.3, 8]
D
Để lấy ra ba điểm cao nhất, lệnh ở dòng số 3 cần được sửa lại như sau.
Câu 12: Một nhóm học sinh được giáo viên yêu cầu tìm hiểu và thảo luận về chủ đề dịch máy trong học máy. Sau đây là một số ý kiến của nhóm học sinh về dịch máy.
A
Dịch máy là quá trình chuyển đổi văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác mà không cần sự can thiệp của con người.
B
Thu thập dữ liệu cho dịch máy bao gồm việc thu thập các cặp câu song ngữ từ các nguồn tin cậy. Dữ liệu này là cơ sở để huấn luyện các mô hình dịch máy.
C
Mọi thuật toán dịch máy đều dựa trên quy tắc ngữ pháp cứng nhắc và không thể tự học hỏi từ dữ liệu mới.
D
Dịch máy không thể được áp dụng trong lĩnh vực y tế do độ chính xác không cao.
Câu 13: Lĩnh vực sản xuất nào sau đây có ứng dụng thành tựu của AI?
A
Sản xuất người máy thông minh.
B
Sản xuất ô tô chạy bằng điện.
C
Sản xuất tủ lạnh, ti vi tiết kiệm điện.
D
Sản xuất túi có thể phân huỷ sinh học.
Câu 14: Phát biểu nào không phải là một cảnh báo về ứng dụng AI trong tương lai?
A
CÓ nhiều sản phẩm được trang bị tính năng thông minh.
B
Xuất hiện các hình ảnh, âm thanh, video giả mạo.
C
Một số công việc có thể bị thay thế bởi các robot tự động.
D
Dữ liệu cá nhân có thể bị thu thập và lạm dụng để làm việc xấu.
Câu 15: Một nhóm học sinh được giáo viên yêu cầu tìm hiểu và thảo luận về ứng dụng nhận dạng giọng nói trong học máy. Sau đây là một số ý kiến của nhóm học sinh về nhận dạng giọng nói.
A
Nhận dạng giọng nói là quá trình máy tính chuyển đổi ngôn ngữ nói thành văn bản.
B
Việc nhận dạng giọng nói không mang lại lợi ích nào khác ngoài giải trí.
C
Các thách thức khi phát triển ứng dụng nhận dạng giọng nói bao gồm xử lí các giọng địa phương, tiếng ồn nền và ngữ cảnh của cuộc hội thoại.
D
Các phương pháp nhận dạng giọng nói thường dựa trên học máy để xác định và phiên âm chính xác các giọng nói.
Câu 16: Các tệp chứa trang web thường có phần mở rộng là gi?
A
html
B
web
C
txt
D
tag
Câu 17: Thẻ nào sau đây được sử dụng để tạo một siêu liên kết trong HTML?
A
<a>
B
<link>
C
<href>
D
<url>
Câu 18: Lựa chọn nào sau đây không thuộc nhóm chức năng của một hệ quản trị CSDL?
A
Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu.
B
Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu.
C
Nhóm chức năng các phần mềm ứng dụng CSDL.
D
Nhóm chức năng bảo mật, an toàn dữ liệu.
Câu 19: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập một CSDL quản lí các thuê bao điện thoại của một công ty viễn thông. Trong CSDL có bảng LOAI_THUE_BAO lưu thông tin về các loại thuê bao điện thoại. Bảng THUE_BAO lưu thông tin về các thuê bao (số điện thoại) của khách hàng. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi loại thuê bao có một mã khác nhau, số điện thoại là duy nhất.
A
Trường Sdt trong bảng THUE_BAO tuy chứa toàn số nhưng định nghĩa kiểu dữ liệu là chuỗi kí tự.
B
Trường LoaiTB là khoá chính trong bảng LOAI_THUE_BAO và là khoá ngoài trong bảng THUE_BAO.
C
Thiết đặt trường LoaiTB trong hai bảng LOAI_THUE_BAO và THUE_BAO làm khoá chính của hai bảng.
D
Thiết lập trường LoaiTB trong bảng THUE_BAO liên kết với (tham chiếu đến) trường LoaiTB trong bảng LOAI_THUE_BAO.
Câu 20: Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề Bảo mật hệ thống thông tin là gì?
A
Giảm dần do sự phát triển của công nghệ tự động hoá.
B
Tăng cao do nguy cơ tấn công mạng ngày càng gia tăng.
C
Ổn định với nhu cầu hiện tại và không có xu hướng thay đổi trong tương lai.
D
Giảm do chuyển sang các nghề khác như quản lí dữ liệu, lập trình hệ thống,...
Câu 21: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập và truy vấn thông tin CSDL quản lí các thuê bao điện thoại của một công ty viễn thông. Trong CSDL có bảng LOAI_THUE_BAO lưu thông tin về các loại thuê bao điện thoại. Bảng THUE_BAO lưu thông tin về các thuê bao (số điện thoại) của khách hàng. Bảng CUOC_GOI lưu thông tin về các cuộc gọi của khách hàng. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi loại thuê bao có một mã khác nhau, số điện thoại là duy nhất, mỗi cuộc gọi có một mã duy nhất. Trường GiaCuoc là giá tiền cước gọi của một giây.
A
Các trường thông tin cần đưa ra trong truy vấn có trong hai bảng THUE_BAO và CUOC_GOI nên cả hai bảng này tham gia vào truy vấn.
B
Hai bảng THUE_BAO và CUOC_GOI tham gia truy vấn sẽ được liên kết với nhau bằng hai khoá THUE_BAO. Sdt = CUOC_GOI.MaCG.
C
Thiết lập điều kiện lọc cho truy vấn bằng biểu thức (CUOC_GOI.NgayGoi = “4/5/2023”).
D
Thiết lập thứ tự kết quả theo giá trị cột ThoiGian bằng từ khoá DESC.
Câu 22: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để cập nhật thông tin CSDL quản lí các thuê bao điện thoại của một công ty viễn thông. Trong CSDL có bảng LOAI_THUE_BAO lưu thông tin về các loại thuê bao điện thoại. Bảng THUE_BAO lưu thông tin về các thuê bao (số điện thoại) của khách hàng. Bảng CUOC_GOI lưu thông tin về các cuộc gọi của khách hàng. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi loại thuê bao có một mã khác nhau, số điện thoại là duy nhất, mỗi cuộc gọi có một mã duy nhất. Trường GiaCuoc là giá tiền cuộc gọi của một giây.
A
Thực hiện thao tác xoá dòng bản ghi trên bảng THUE_BAO với điều kiện là Sdt = “09123456789”
B
Không thể xoá được thuê bao 09123456789 trong bảng THUE_BAO vì thuê bao này có giá trị trường LoaiTB tham chiếu đến trường LoaiTB trong bảng LOAI_THUE_BAO.
C
Không thể xoá được thuê bao 09123456789 trong bảng THUE_BAO vì thuê bao này có các cuộc gọi trong bảng CUOC_GOI tham chiếu đến nó.
D
Trước khi xoá thuê bao 09123456789 trong bảng THUE_BAO, cần xoá hết các cuộc gọi được thực hiện bởi thuê bao này trong bảng CUOC_GOI.
Câu 23: Với sự phát triển của AI, trong tương lai việc làm nào sau đây có thể không cần con người thực hiện?
A
Giáo viên.
B
Bác sĩ tâm lí.
C
Nhân viên tư vấn.
D
Vận động viên.
Câu 24: Hình ảnh sau là một phần trong chân trang tại website của hãng Hàng không quốc gia Việt Nam Vietnam Airlines.
A
Phần mềm tạo website đều hỗ trợ tạo phần chân trang sao cho nội dung này xuất hiện giống nhau ở tất cả các trang trong website.
B
Một số thông tin có thể tìm thấy tại phần chân trang là tên công ty, địa chỉ, số điện
C
Chiều cao của phần chân trang bị giới hạn không thể vượt quá chiều cao phần đầu trang hoặc không vượt quá 10% chiều cao trang web.
D
Phía bên trái chứa các biểu tượng có liên kết lần lượt đến Fanpage trên Facebook, kênh YouTube và Instagram. Phần này dễ dàng thiết kế được bằng việc sử dụng tính năng chèn liên kết. Tuy nhiên, không thể sử dụng biểu tượng được thiết kế riêng mà chỉ chọn trong danh sách biểu tượng có sẵn của phần mềm tạo website.
Phần 2: Hãy chọn đúng/sai
Phần chung
Câu 1: Chọn một trong hai ngôn ngữ Python hoặc C++ để tìm hiểu một hàm cho dưới đây: Hàm viết bằng ngôn ngữ Python def find(x, a, n): found = False i = 0 while (i<n) and not found: if a[i] == X: found = True i = i + 1 return found Một số bạn học sinh nhận xét về hàm trên như sau:
A.
a) Hàm thể hiện một thuật toán đệ quy. Hàm viết bằng ngôn ngữ C++ bool find(int x, int a[], int n) { bool found = false; int i = 0; while (i<n && ! found) { if (a[i] == x) i = i + 1; } found = true; return found; }
Đ
S
B.
Các thao tác với mảng a trong hàm không phải là thao tác trên kiểu dữ liệu ngăn xếp.
Đ
S
C.
Hàm có độ phức tạp thuật toán là O(n).
Đ
S
D.
Nếu mảng a = {2, 6, 3, 8} và x = 9 thì hàm trả về giá trị logic sai.
Đ
S
Câu 2: Để hỗ trợ việc quản lí thông tin nhân sự tại một công ty, một cơ sở dữ liệu quan hệ được xây dựng với 3 bảng có cấu trúc như sau: • NHANVIEN (MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh) lưu thông tin: mã nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính, ngày sinh. DUAN (MaDA, TenDA, BatDau, KetThuc) lưu thông tin: mã dự án, tên dự án, ngày bắt đầu, ngày kết thúc. THAM GIA (MaDA, MaNV, ViTri) lưu thông tin: mã dự án, mã nhân viên và vị trí nhân viên đó trong dự án. Một nhân viên của công ty có thể tham gia nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều nhân viên. Khi tìm hiểu về cơ sở dữ liệu trên, một số bạn học sinh đưa ra các nhận xét sau: SELECT NHANVIEN.HoTen, THAMGIA.ViTri FROM NHANVIEN INNER JOIN THAMGIA ON NHANVIEN.MaNV = THAMGIA.MaNV WHERE MADA = 1
A.
HoTen là một trường tương ứng với một cột của bảng NHANVIEN.
Đ
S
B.
Bộ hai thuộc tính MaDA và MaNV là khoá chính của bảng THAM GIA.
Đ
S
C.
Công ty sử dụng một máy chủ để lưu dữ liệu, do vậy phải chọn hệ cơ sở dữ liệu phân tán để quản lí cơ sở dữ liệu.
Đ
S
D.
Câu lệnh SQL sau đây liệt kê họ tên các nhân viên và vị trí của họ trong dự án có mã dự án là 1.
Đ
S
Phần riêng cho cs
Câu 3: Để hỗ trợ việc quản lí thông tin nhân sự tại một công ty, một cơ sở dữ liệu quan hệ được xây dựng với 3 bảng có cấu trúc như sau: NHANVIEN (MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh) lưu thông tin: mã nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính, ngày sinh. DUAN (MaDA, TenDA, BatDau, KetThuc) lưu thông tin: mã dự án, tên dự án, ngày bắt đầu, ngày kết thúc. THAMGIA (MaDA, MaNV, ViTri) lưu thông tin: mã dự án, mã nhân viên và vị trí nhân viên đó trong dự án. Một nhân viên của công ty có thể tham gia nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều nhân viên. Khi tìm hiểu về cơ sở dữ liệu trên, một số bạn học sinh đưa ra các nhận xét sau:
A.
HoTen là một trường tương ứng với một cột của bảng NHANVIEN.
Đ
S
B.
Bộ hai thuộc tính MaDA và MaNV là khoá chính của bảng THAMGIA.
Đ
S
C.
Công ty sử dụng một máy chủ để lưu dữ liệu, do vậy phải chọn hệ cơ sở dữ liệu phân tán để quản lí cơ sở dữ liệu.
Đ
S
D.
Câu lệnh SQL sau đây liệt kê họ tên các nhân viên và vị trí của họ trong dự án có mã dự án là 1. SELECT NHANVIEN.HoTen, THAMGIA.ViTri FROM NHANVIEN INNER JOIN THAMGIA ON NHANVIEN.MaNV = THAMGIA.MaNV WHERE MADA = 1
Đ
S
Câu 4: Một học sinh thực hiện tạo website cho một tổ chức từ thiện gồm 3 trang web sau: Giới thiệu về tổ chức, Thông tin dự án, Sự kiện. Bạn học sinh đó có một số nhận xét sau đây:
A.
Có thể tạo 3 trang web đã nêu từ các mẫu (theme) có sẵn của phần mềm tạo trang web.
Đ
S
B.
Tổ chức chia sẻ website bằng cách duy nhất là: gửi các tệp * html của trang web qua email.
Đ
S
C.
Trong trang Sự kiện, để hiển thị nhiều hình ảnh trong cùng một khối, có thể sử dụng chức năng Bộ sưu tập (hoặc thanh trượt/băng chuyền hình ảnh) của phần mềm tạo trang web.
Đ
S
D.
Khi cần đăng lại một video về hoạt động từ thiện trên YouTube, cách làm tốt nhất là tải video đó về máy tính, sau đó chèn video vào trang web bằng chức năng Thêm hình ảnh/video của phần mềm.
Đ
S
phần riêng cho ICT
Câu 5: Một học sinh thực hiện tạo website cho một tổ chức từ thiện gồm 3 trang web sau: Giới thiệu về tổ chức, Thông tin dự án, Sự kiện. Bạn học sinh đó có một số nhận xét sau đây:
A.
Có thể tạo 3 trang web đã nêu từ các mẫu (theme) có sẵn của phần mềm tạo trang web
Đ
S
B.
Tổ chức chia sẻ website bằng cách duy nhất là: gửi các tệp *.html của trang web qua email.
Đ
S
C.
Trong trang Sự kiện, để hiển thị nhiều hình ảnh trong cùng một khối, có thể sử dụng chức năng Bộ sưu tập (hoặc thanh trượt/băng chuyền hình ảnh) của phần mềm tạo trang web.
Đ
S
D.
Khi cần đăng lại một video về hoạt động từ thiện trên YouTube, cách làm tốt nhất là tải video đó về máy tính, sau đó chèn video vào trang web bằng chức năng Thêm hình ảnh/video của phần mềm.
Đ
S
Câu 6: Một ngân hàng thương mại cần phân loại khách hàng thành các nhóm: “tốt”, “bình thường” và “xấu” theo hồ sơ tín dụng để có chính sách lãi suất cho vay phù hợp. Có 2 bạn học sinh đề xuất phương pháp như sau: Học sinh A: Mời các chuyên gia tài chính gán nhãn “tốt”, “bình thường” và “xấu” cho từng khách hàng trong một tập khách hàng được chọn. Máy tính học cách phân loại từ tập dữ liệu đã gán nhãn này để phân loại cho các khách hàng khác. Học sinh B: Máy tính tự động phân cụm toàn bộ tập dữ liệu khách hàng thành 3 cụm. Sau đó các chuyên gia được mời để gán nhãn cho các cụm này là “tốt”, “bình thường” và “xấu”. Một số bạn học sinh có ý kiến như sau:
A.
Phương pháp của bạn học sinh A là theo mô hình học máy có giám sát.
Đ
S
B.
Phương pháp của bạn học sinh B là theo mô hình học máy không giám sát.
Đ
S
C.
Phương pháp phân loại khách hàng của học sinh B tốt hơn của học sinh A.
Đ
S
D.
Phương pháp thu thập dữ liệu sinh trắc học khuôn mặt có thể giúp ngân hàng giải quyết bài toán phân loại khách hàng thành các nhóm đã nêu.
Đ
S
Nộp bài
Thời gian còn lại
50:00
Danh sách câu hỏi
Phần 1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Phần 2
1
2
3
4
5
6
Nộp bài