Hãy chọn đáp án đúng

  • Câu 1: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập một CSDL bán hàng bao gồm bảng CHI_TIẾT_HOÁ_ĐƠN lưu thông tin chi tiết về các mặt hàng và số lượng được mua trong các đơn hàng. Dữ liệu ví dụ của bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, trường Ma_hoa_don là khoá chính của bảng HOÁ_ĐƠN (lưu thông tin chung của hoá đơn). Trường Ma_ma_thang là khoá chính của bảng MẶT_HÀNG (lưu thông tin về các mặt hàng). Trong một hoá đơn có thể có nhiều mặt hàng được mua, một mặt hàng có thể được mua trong nhiều đơn hàng. Thông tin một mặt hàng được mua trong một hoá đơn được lưu trữ duy nhất ở một hàng trong bảng CHI_TIẾT_HÓA_ĐƠN.
    • Định nghĩa trường Ma_hoa_don và trường Ma_mat_hang với tên là Ma_hoa_don, Ma_mat_hang và kiểu dữ liệu là chuỗi kí tự.
    • Do hai trường Ma_hoa_don và Ma_ma_thang là khoá chính của các bảng khác nên chọn hai trường này và thiết đặt làm khoá chính cho bảng.
    • Bảng này lưu trữ thông tin về đơn hàng nên chọn trường Ma_hoa_don và thiết đặt làm khoá chính cho bảng.
    • Chọn hai trường Ma_hoa_don, Ma_mat_hang và thiết đặt chúng thành khoá của bảng.
  • Câu 2: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập một CSDL quản lí nhân viên trong một công ty bao gồm bảng NHAN_VIEN lưu thông tin về các nhân viên. Dữ liệu ví dụ của bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi nhân viên có một mã nhân viên khác nhau theo quy định riêng của công ty. Mỗi nhân viên có một số thẻ căn cước công dân duy nhất.
    • Mỗi nhân viên có một mã nhân viên duy nhất và có số căn cước công dân riêng nên hai trường Ma_nhan_vien và Can_cuoc_cong_dan phải là khoá chính của bảng NHAN_VIEN.
    • Trường Can_cuoc_cong_dan có thể chọn làm khoá chính của bảng NHAN_VIEN vì mỗi nhân viên có số thẻ căn cước công dân khác nhau.
    • Định nghĩa trường Can_cuoc_cong_dan và So_dien_thoai với tên là Can_cuoc_cong_dan, So_dien_thoai và kiểu dữ liệu là số nguyên.
    • Định nghĩa trường Ma_nhan_vien với tên là Ma_nhan_vien, có kiểu dữ liệu là kiểu kí tự có độ dài cố định và thiết đặt làm khoá chính cho bảng.
  • Câu 3: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập một CSDL quản lí các thuê bao điện thoại của một công ty viễn thông. Trong CSDL có bảng LOAI_THUE_BAO lưu thông tin về các loại thuê bao điện thoại. Bảng THUE_BAO lưu thông tin về các thuê bao (số điện thoại) của khách hàng. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi loại thuê bao có một mã khác nhau, số điện thoại là duy nhất.
    • Trường Sdt trong bảng THUE_BAO tuy chứa toàn số nhưng định nghĩa kiểu dữ liệu là chuỗi kí tự.
    • Trường LoaiTB là khoá chính trong bảng LOAI_THUE_BAO và là khoá ngoài trong bảng THUE_BAO.
    • Thiết đặt trường LoaiTB trong hai bảng LOAI_THUE_BAO và THUE_BAO làm khoá chính của hai bảng.
    • Thiết lập trường LoaiTB trong bảng THUE_BAO liên kết với (tham chiếu đến) trường LoaiTB trong bảng LOAI_THUE_BAO.
  • Câu 4: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập và truy vấn thông tin CSDL quản lí các thuê bao điện thoại của một công ty viễn thông. Trong CSDL có bảng LOAI_THUE_BAO lưu thông tin về các loại thuê bao điện thoại. Bảng THUE_BAO lưu thông tin về các thuê bao (số điện thoại) của khách hàng. Bảng CUOC_GOI lưu thông tin về các cuộc gọi của khách hàng. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi loại thuê bao có một mã khác nhau, số điện thoại là duy nhất, mỗi cuộc gọi có một mã duy nhất. Trường GiaCuoc là giá tiền cước gọi của một giây.
    • Các trường thông tin cần đưa ra trong truy vấn có trong hai bảng THUE_BAO và CUOC_GOI nên cả hai bảng này tham gia vào truy vấn.
    • Hai bảng THUE_BAO và CUOC_GOI tham gia truy vấn sẽ được liên kết với nhau bằng hai khoá THUE_BAO. Sdt = CUOC_GOI.MaCG.
    • Thiết lập điều kiện lọc cho truy vấn bằng biểu thức (CUOC_GOI.NgayGoi = “4/5/2023”).
    • Thiết lập thứ tự kết quả theo giá trị cột ThoiGian bằng từ khoá DESC.
  • Câu 5: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để cập nhật thông tin CSDL quản lí các thuê bao điện thoại của một công ty viễn thông. Trong CSDL có bảng LOAI_THUE_BAO lưu thông tin về các loại thuê bao điện thoại. Bảng THUE_BAO lưu thông tin về các thuê bao (số điện thoại) của khách hàng. Bảng CUOC_GOI lưu thông tin về các cuộc gọi của khách hàng. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi loại thuê bao có một mã khác nhau, số điện thoại là duy nhất, mỗi cuộc gọi có một mã duy nhất. Trường GiaCuoc là giá tiền cuộc gọi của một giây.
    • Thực hiện thao tác xoá dòng bản ghi trên bảng THUE_BAO với điều kiện là Sdt = “09123456789”
    • Không thể xoá được thuê bao 09123456789 trong bảng THUE_BAO vì thuê bao này có giá trị trường LoaiTB tham chiếu đến trường LoaiTB trong bảng LOAI_THUE_BAO.
    • Không thể xoá được thuê bao 09123456789 trong bảng THUE_BAO vì thuê bao này có các cuộc gọi trong bảng CUOC_GOI tham chiếu đến nó.
    • Trước khi xoá thuê bao 09123456789 trong bảng THUE_BAO, cần xoá hết các cuộc gọi được thực hiện bởi thuê bao này trong bảng CUOC_GOI.
  • Câu 6: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập và truy vấn thông tin CSDL quản lí thông tin phân công dạy học trong trường. Trong CSDL có bảng GIAO_VIEN lưu thông tin về các giáo viên. Bảng MON_HOC lưu thông tin về các môn học. Bảng DAY_HOC lưu thông tin về phân công dạy học trong các kì của năm học. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi giáo viên có một mã khác nhau, mỗi môn học có một mã duy nhất và mỗi phân công dạy học có một mã duy nhất.
    • Các trường thông tin cần đưa ra trong truy vấn có trong ba bảng nên thiết lập cả ba bảng tham gia vào truy vấn.
    • Hai bảng GIAO_VIEN và MON_HOC tham gia truy vấn được thiết lập liên kết bằng biểu thức GIAO_VIEN.MaGV=MON_HOC.MaMH.
    • Hai bảng GIAO_VIEN và DAY_HOC tham gia truy vấn được thiết lập liên kết bằng biểu thức GIAO_VIEN.MaGV=DAY_HOC.MaGV.
    • Thiết lập điều kiện lọc cho truy vấn bằng biểu thức (DAY_HOC.NamHoc =2022) and (DAY_HOC.NamHoc=23-24) and (DAY_HOC.HocKy=1).
  • Câu 7: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập và truy vấn thông tin CSDL quản lí thông tin phân công dạy học trong trường. Trong CSDL có bảng GIAO_VIEN lưu thông tin về các giáo viên. Bảng MON_HOC lưu thông tin về các môn học. Bảng DAY_HOC lưu thông tin về phân công dạy học trong các kì của năm học. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi giáo viên có một mã khác nhau, mỗi môn học có một mã duy nhất và mỗi phân công dạy học cỏ một mã duy nhất.
    • Thiết lập bảng GIAO_VIEN và bảng DAY_HOC tham gia vào truy vấn.
    • Hai bảng GIAO_VIEN và DAY_HOC tham gia truy vấn được thiết lập liên kết bằng biểu thức GIAO_VIEN.MaGV=DAY_HOC.MaDH
    • Thiết lập điều kiện lọc cho truy vấn bằng biểu thức (MON_HOC.TenMH=‘Tin học 10’) and (DAY_HOC.NamHoc = ‘23-24’)
    • Thiết lập kết quả trả ra trên trường MaGV theo thứ tự tăng dần bằng từ khoá ASC.
  • Câu 8: Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập và truy vấn thông tin CSDL quản lí thông tin bán hàng trong căng tin nhà trường. Trong CSDL có bảng MAT_HANG lưu thông tin về các mặt hàng được bán trong căng tin. Bảng HOA DON lưu thông tin về các hoá đơn mua hàng của học sinh. Bảng CHI_TIET_HD lưu thông tin chi tiết về các mặt hàng được mua trong mỗi hoá đơn. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây. Trong đó, mỗi mặt hàng có một mã khác nhau, mỗi hoá đơn có một mã duy nhất
    • Thiết lập bảng MAT_HANG và bảng CHI_TIET_HD tham gia vào truy vấn.
    • Hai bảng MAT_HANG và bảng CHI_TIET_HD tham gia truy vấn được thiết lập liên kết bằng biểu thức MAT_HANG.MaMH = CHI_TIET_HD.MaMH
    • Thiết lập điều kiện lọc cho truy vấn bằng biểu thức (MaHD= ‘D001’) and ((MaMH = ‘M001’) or (MaMH = ‘M002’)).
    • Thiết lập điều kiện lọc cho truy vấn bằng biểu thức (MaHD= ‘D001’)